Thông báo số 1: K64 ngành Tiếng anh Toán và Tiếng anh Tin học cùng lớp tín chỉ PSYC 102-K64(ngành TA Toan+TA Tin)
và POLI 101-K64 (ngành TA Toan, TA Tin) ===> Phòng Đào tạo đã gán tên vào trong danh sách. Sinh viên K64 ngành Tiếng Anh Toán
và Tiếng anh Tin chỉnh lại TKB cá nhân học kỳ II (2014 - 2015).
Thông báo số 2: Sinh viên K63 học lại, học đi môn Giáo dục thể chất 2 đăng ký trên mạng theo mã môn đã học.
-------------------------------------------------------------------------
A. Lịch đăng ký TKB kỳ II (2014 - 2015) cho K63, K64
1.
Lịch đăng ký học đi, học lại (điểm F)
Khóa
|
Đợt 1
|
Đợt 2 (chỉnh sửa TKB)
|
K63
|
-Từ
29/12/2014 ---- > 31/12/2014
-Từ
05/01/2015 ---- > 17/01/2015
|
Từ
19/01/2015 ---- > 24/01/2015
|
K64
|
-Từ
01/01/2015 ---- > 17/01/2015
|
Từ
19/01/2015 ---- > 24/01/2015
|
2.
Lịch đăng ký học cải thiện điểm D
Khóa
|
Thời gian
|
Địa điểm làm thủ tục
|
Yêu cầu và khuyến cáo
|
K63,
K64
|
Từ
05/01/2014 --- > 16/01/2015
|
P 111 nhà V
(Trong giờ hành chính)
|
- Sinh
viên làm đơn (theo mẫu) yêu cầu hủy điểm D môn cần học cải thiện và cam kết
những vấn đề liên quan đến hủy điểm D.
- Học cải
thiện điểm D phải có trong List danh sách TKB chuyên ngành hoặc môn chung
trong kỳ II (2014 – 2015)
-
Học cải thiện là hủy điểm D cũ trong dữ liệu gốc của hệ thống để cho phép
sinh viên đăng ký mới môn học đó, do vậy khi hủy đi không khôi phục lại.
- Trước
khi sinh viên làm đơn học cải thiện điểm D, nên nghiên cứu kỹ khung chương
trình đào tạo và các điều kiện tiên quyết liên quan.
- Sinh
viên K61 đăng ký học cải thiện các môn thuộc K63, K64, có khả năng tốt nghiệp
đợt sau.
|
3.
Lịch chỉnh sửa TKB và giải quyết đơn khiếu nại và rút bớt tín chỉ không đăng ký
thêm
Khóa
|
Thời gian
|
Lý do
|
Địa điểm
|
K63, K64
|
19/01/2015 --- > 24/01/2015
( Sinh viên chỉnh sửa lại TKB cá nhân)
|
-
Một số lớp ít sinh viên đăng ký bị hủy, sinh viên phải chọn lại lớp
-
Sự lựa chọn ban đầu chưa phù hợp về môn học, thày giáo, thời gian, …
|
Sinh
viên lên mạng điều chỉnh và bổ sung môn học
|
26/01/2015 --- > 31/01/2015
Sinh viên rút bớt tín chỉ trong TKB kỳ
II (2014 – 2015)
|
-
Vì đăng ký quá nhiều hoặc do hoàn cảnh khách quan
|
Phòng 111 nhà
V
(giờ hành
chính)
|
B. Cấu trúc TKB kỳ II (2014 - 2015)
1. Mục đích
xây dựng TKB theo hệ thống tín chỉ.
1.1. TKB là
tổ hợp các môn học nằm trong chương trình đào tạo các ngành, các
khoa trong hệ thống tín chỉ, được thực hiện trong một kỳ học, nhằm
tạo ra một quy trình đào tạo hoàn thiện, giúp cho người học tích
lũy đủ kiến thức thông qua hoạt động của người dạy.
1.2. TKB mang
tính pháp lệnh để người học và người dạy thực hiện mục đích nói
trên.
1.3. Thời lượng
quy định : Mỗi tín chỉ được tính bằng 15 tiết (lý thuyết), mỗi tiết được tính bằng
50 phút
Buổi sáng
|
Buổi chiều
|
Tiết học
|
Thời gian
|
Tiết học
|
Thời gian
|
1
|
7 h 00 –
7 h 50
|
6
|
13 h 00 –
13 h 50
|
2
|
8 h 00 –
8 h 50
|
7
|
14 h 00 –
14 h 50
|
3
|
9 h 00 –
9 h 50
|
8
|
15 h 00 –
15 h 50
|
4
|
10 h 00 –
10 h 50
|
9
|
16 h 00 –
16 h 50
|
5
|
11 h 00 –
11 h 50
|
10
|
17 h 00 –
17 h 50
|
2. Cấu trúc
TKB kỳ II (2014-2015)
2.1. Môn học có cấu trúc đủ : Lớp lý
thuyết (LT) + Lớp bài tập (BT/TH) == > Sinh viên đủ lớp lý thuyết (LT) và lớp
bài tập (BT/ TH).
Cách đăng ký (LT+BT) : Tích đủ lớp LT
và lớp BT/TH cùng môn + cùng các môn khác === > bấm ”Lưu”
Sinh viên có
thể lựa chọn lớp LT và lớp BT/TH khác nhau không nhất thiết phải cùng một nhóm
lớp LT (đăng ký chéo giữa các lớp BT và LT).
2.2. Lớp tín
chỉ có ký hiệu (K64, K63, K62), có chỉ số là : 1, 2,..n_LT == > đó là các môn chung
Lớp tín chỉ có
ký hiệu giống các môn chung và có ký hiệu tên khoa === > đó là các môn thuộc
chuyên ngành từng khoa. Chỉ số ký hiệu LT/TH/BT == > lớp thuộc lý thuyết/TH/BT.
Ví dụ Poli
201-K63.1_LT
=== > Poli 201: mã môn ; K63 : Học và thi theo kế hoạch K63; 1_LT :
Lớp số 1 lý thuyết. Ví dụ PHYS 318-K62 SPLy.2_TH.1 == > SPLy.2_TH.1
có nghĩa là lớp TH số 2 thuộc lớp lý thuyết số 1 thuộc khoa vật lý chuyên ngành
sư phạm.
2.3. Một số
môn học thuộc chuyên ngành, môn chung có trong TKB, nhưng các thông tin chưa
đầy đủ, ví dụ như: Khóa luận, Rèn luyện NVSP, Thực tế, Thực địa, vv
... là các môn thuộc nhóm ngoại
khóa hoặc thực tập, thực tế, thực địa == > Sinh viên phải đăng ký học các môn này, vì
nó nằm trong khối kiến tích lũy tín chỉ.
2.4. Môn học
chuyên ngành các khoa có ký hiệu :
Mã môn + Tên (K61/62/63/64)+Tên
(SP/CLC/CN) +Tên khoa (Văn/Toán/ ..) + (LT/ TH/ BT).
2.5. Các môn chung .
TT
|
Tên môn
|
Ký hiệu tên
|
Số
tín chỉ
|
Sinh viên đăng
ký
|
1
|
Nguyên lý cơ
bản của
CN Mác – Lê
nin 1
|
POLI 101
|
2
|
K61, K62, K63, K64
|
2
|
Nguyên lý cơ
bản của
CN Mác – Lê
nin 2
|
POLI 201
|
3
|
K61, K62, K63, K64
|
3
|
Tư tưởng Hồ
Chí Minh
|
POLI 202
|
2
|
K61, K62, K63, K64
|
4
|
Đường lối CM
của ĐCS VN
|
POLI 301
|
3
|
K61, K62, K63, K64
|
5
|
T. Anh 2
T. Pháp 2
T. Trung 2
T. Nga 2
|
ENGL102 FREN 102
CHIN 102
RUSS 102
|
3
|
K61, K62, K63, K64
|
6
|
Tâm lý học
|
PSYC 201
|
3
|
K61, K62, K63
|
7
|
Giáo dục học.
|
PSYC 202
|
4
|
K61, K62, K63
|
8
|
Giáo dục học
|
PSYC 102
|
3
|
K64
|
9 (chọn 1 trong 4 môn)
|
T. Pháp chuyên ngành
T. Trung chuyên ngành
T.Nga chuyên ngành
|
FREN 211
CHIN 211
RUSS 211
|
2
|
K61, K62, K63
|
10 (chọn 1 trong 3 môn)
|
Âm nhạc
Mỹ học GD thẩm mỹ
Kỹ năng giao tiếp
|
MUSI 109
POLI 109
PSYC 109
|
2
|
K61, K62, K63
|
11
|
Tin học đại cương
|
COMP
(101,102,103)
|
2
|
K61, K62, K63,
K64(cư nhân)
|
12
|
Rèn luyện NVSP
thường xuyên
|
COMM 001
|
3
|
K64
|
13
|
Thực tập sư phạm 1
|
COMM 011
|
2
|
K62
đăng ký theo đoàn do khoa đã bố trí
|
|
|
|
|
|
2.6. Các môn chung không tính điểm tích lũy tín chỉ (Cấp chứng chỉ
điều kiện tốt nghiệp)
TT
|
Tên môn
|
Ký hiệu tên
|
Số
tín chỉ
|
Sinh viên
đăng ký
|
1
|
Giáo dục thể chất 1,2,3,4
|
Mã là: PHYE (101,102,201,202)
|
1
|
K62,K61
|
2
|
Giáo dục thể
chất 4
|
Mã theo câu lạc
bộ tự chọn
|
2
|
K63
|
3
|
Giáo dục thể
chất 2
|
Mã PHYE 102(BD,BC,
BR, ..)
|
3
|
K64
|
3. Khuyến cáo
dành cho sinh viên.
3.1. Sinh viên
nên xem trước khung chương trình của khoa/chuyên ngành mình học (Xem trong
trang : daotao.hnue.edu.vn).
3.2. Nghiên cứu
kỹ TKB khoa/chuyên ngành mình học và TKB các môn chung toàn trường === > xem
trên trang Web: hnue.edu.vn hoặc tại
văn phòng Khoa.
3.3. Trước khi đăng ký, sinh viên nên đổi Pass và không nên cho bạn bè
biết, bảo quản mật khẩu trong suất quá trình đăng ký tín chỉ .
3.4. Sinh viên nên kẻ TKB cá nhân phác thảo (xem mẫu), sau đó ghi nháp
môn học.
Tiết/Thứ
|
Thứ
2
|
Thứ
3
|
Thứ
4
|
Thứ
5
|
Thứ
6
|
Thứ
7
|
CN
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5. Sinh viên
nên tự đăng ký TKB cá nhân của mình, khi bấm ”LƯU” sau đó kiểm tra lại TKB
xem đã thành công chưa.
3.6. Sinh viên
không nên đăng ký theo phong trào, mà nên đăng ký học theo khả năng của chính
mình (xác định rõ mục tiêu cho từng kỳ
học).
3.7. Sinh viên
vướng mắc, khó khăn trong quá trình đăng ký === > Nên nhờ giáo viên chủ nhiệm, giáo vụ khoa, để tư vấn
và trợ giúp trước khi đến phòng Đào tạo.
Sinh viên có
thể gửi thắc mắc, tư vấn vào email : diepnd@hnue.edu.vn
để nhận phúc đáp. Số điện thoại, email === Xem trang : daotao.hnue.edu.vn
3.8. Sinh viên
nên đăng ký TKB theo mức ưu tiên như sau:
Môn chuyên ngành ===
> Môn chung
Môn học
lại === > môn học đi, học cải thiện (D) == > Thực tập, Rèn luyện
..
Môn là điều
kiện tiên quyết cho nhiều môn === > môn bị rằng khác == > ...
Môn tính điểm
tích lũy === > môn cấp chứng chỉ (GD
thể chất, GD QP)
3.9. Khi đã
đăng ký xong TKB, nên ”LƯU” lại vào máy hặc IN ra (yêu cầu để nguyên ngày, giờ ,
biểu tượng không chỉnh sửa) để làm căn cứ pháp lý.
3.10.Trong 2
tuần đầu tiên của học kỳ, sinh viên nên yêu cầu giáo viên điểm danh theo
danh sách do giáo vụ khoa in ra từ phần mềm tín chỉ. Nếu sinh viên phát hiện
ra không có tên đúng lớp mình đăng ký học thì phản ánh ngay đến phòng Đào
tạo (P 209, Hiệu bộ, hoặc gủi email: diepnd@hnue.edu.vn).
4. Phòng Đào
tạo đề nghị giáo vụ, giáo viên chủ nhiệm các khoa.
4.1. Trong thời
gian sinh viên đăng ký tín chỉ luôn trực tại văn phòng khoa để giải quyết các
vấn đề phát sinh về TKB
4.2. Các khoa
nên tạo điều kiện mở các phòng máy tính có mạng Internet cho sinh viên đăng ký
tín chỉ.
5. Số điện thoại, email liên hệ phản ánh về TKB các môn chuyên ngành với nội dung : Trùng lịch, hết chỗ đăng ký , tên giáo viên , ...
Stt
|
Khoa
|
Họ và tên giáo vụ
|
Điện thoại
|
Email
|
1.
|
Khoa Toán
|
Bà Thuỷ
|
0915509969
|
thuy.gvtoan@yahoo.com.vn
|
2.
|
Khoa CNTT
|
Bà Hà
|
0914764730
|
ttha@hnue.edu.vn
|
3.
|
Khoa Lý
|
Bà V.Anh
|
0982355589
|
dtvanh@hnue.edu.vn
|
4.
|
Khoa Văn
|
Bà Nguyên
|
0903252899
|
ntnguyen1111@yahoo.com.vn
|
5.
|
Khoa Sử
|
Ông Bằng
|
0912128428
|
bangkhoasu@yahoo.com.vn
|
6.
|
Khoa GD Đặc biệt
|
Bà Yến
|
0985928585
|
yenphamhai12@gmail.com
|
7.
|
Khoa GD Quản
lý
|
Bà Vân Anh
|
0983215455
|
vananh@hnue.edu.vn
|
8.
|
Khoa VNH
|
Bà Bích Vân
|
0945823307
|
tranvanvnh@gmail.com
|
9.
|
Khoa Tiếng Anh
|
Bà Huyền
|
0989143174
|
huyenntt@hnue.edu.vn
|
10
|
Khoa Nghệ thuật
|
Ông Điền
|
01687469999
|
dienlh@hnue.edu.vn
|
11.
|
Khoa Mầm Non
|
Bà Hà
|
0985178669
|
phha1973@yahoo.com
|
12.
|
Khoa Tiểu học
|
Bà Thường
|
0983435119
|
thuongtieuhoc@yahoo.com.vn
|
13.
|
Khoa GDTâm Lý
|
Bà Trà
|
0989388633
|
vuthikhanhlinh@gmail.com
|
14.
|
Khoa Tiếng Pháp
|
Bà Quyên
|
0988820345
|
quyencd@hnue.edu.vn
|
15.
|
Khoa GD Thể Chất
|
Ông Tùng
|
0915005939
|
tungdd@hnue.edu.vn
|
16
|
Khoa SP Kỹ
thuật
|
Bà Tú
|
0982199845
|
vucamtu88@gmail.com
|
17.
|
Khoa GD QP
|
Ông Sơn
|
0918477098
|
sonln@hnue.edu.vn
|
18.
|
Khoa Địa
|
Bà Bình
|
0974604559
|
binh.hnue@gmail.com
|
19.
|
Khoa GD Chính
trị
|
Bà Mai
|
0988653603
|
maipn@hnue.edu.vn
|
20.
|
Khoa Hoá
|
Bà Liên
|
0983913771
|
thuyliendhsphn@gmail.com
|
21.
|
Khoa Sinh
|
Bà Tuyết
|
0989136508
|
tuyettta@yahoo.com,
|
22.
|
Khoa Triết
học
|
Bà Hương
|
0989660431
|
k.triethoc@hnue.edu.vn
|
23.
|
Khoa CTXH
|
Bà Thư
|
0977531878
|
anhthuthuclan@yahoo.com
|
24.
|
BM Tiếng Nga
|
Bà Hương
|
0983680911
|
k.tiengnga@hnue.edu.vn
|
25
|
BM Tiếng
Trung
|
B. Linh
|
0943924919
|
ttq@hnue.edu.vn
|